Trong bài viết này, DBOE Academy sẽ đi sâu phân biệt và giải thích chi tiết về Spot, Futures và Options.
Spot market
Spot market hay thị trường giao ngay là thị trường đầu tiên và cũng là cơ bản nhất với khái niệm giao dịch đơn giản là đổi tiền nhận hàng, đổi hàng nhận tiền.
Giả sử đồng Coin/ cổ phiếu A đang có giá 100USD. Bạn bỏ ra 100USD để mua 1 coin A này. Giá trị của coin A có lúc tăng lúc giảm nhưng bạn vẫn sở hữu tài sản A này, cho đến khi bán nó đi. Trường hợp xấu nhất, đồng A có giá về 0 khi phá sản. Khi đồng A tăng hoặc giảm 10%, PnL của bạn cũng sẽ tăng giảm tương ứng.
Nhu cầu phát sinh ở đây là lợi nhuận ít.
Bạn muốn kiếm lợi nhuận cao hơn, và sẵn sàng chịu rủi ro nhiều hơn, trong khi có thể bỏ ra ít vốn ban đầu hơn. Futures ra đời giải quyết bài toán này.
Futures
Với Futures, các giao dịch dựa trên sự kỳ vọng về biến đổi tỷ giá trong tương lai. Bạn sẽ không sở hữu tài sản nào. Bạn sử dụng số tiền của mình làm thế chấp cho khoản vay mà bạn dùng làm đòn bẩy tài chính.
Trong ví dụ này, bạn dùng 100USD thế chấp cho đòn bẩy là x10. Khi đó nếu đồng A tăng giá 10%, lợi nhuận của bạn cũng x10 là 100% số tiền bỏ ra. Nhưng khi đồng a giảm 10%, bạn thua lỗ x10 và mất toàn bộ tài sản vì thanh lý khoản vay.
Rõ ràng Futures có nhiều ưu điểm và tính thanh khoản cao hơn nhiều so với Spot, do đánh đúng tâm lý và nhu cầu của nhà đầu tư vốn bỏ ra ít, tâm lý thích đánh cược, tìm kiếm lợi nhuận cao.
Tuy nhiên Futures có một rủi ro rất lớn, là khả năng gồng lỗ của người chơi. Họ có thể cháy tài khoản trong một thời gian rất ngắn, khi có những tin tức biến động lớn mà không kịp nạp tiền bổ sung vào tài khoản của mình.
Khi các nhà đầu tư muốn chuyên nghiệp và ổn định hơn, họ quan tâm đến việc quản trị rủi ro tốt hơn nữa, nhu cầu mới sẽ phát sinh. Quyền chọn Options ra đời.
Options (Quyền chọn)
Trong Options, thay vì phải bỏ toàn bộ tiền ra để mua tài sản như Spot thì bạn có thể đặt cọc 1 khoản phí gọi là phí quyền chọn (Premium). Mức phí này tùy thời điểm và mức độ giá 2 bên đồng ý ở tương lai, thông thường nó có thể trong khoảng 5-10% giá trị tài sản. (Nó khá tương đương với một lựa chọn X5-x10 so với Futures).
Điểm vượt trội hơn của Options so với Futures là thay vì bạn có nguy cơ bị cháy tài khoản, bị thanh lý ngay khi tài khoản không đủ “gồng” thì bạn lại có thêm thời gian cho đến ngày đáo hạn. Bạn có thể bán lại các hợp đồng Quyền chọn đó hoặc giữ chúng cho đến ngày thực hiện quyền chọn tại ngày đáo hạn nếu giá tăng 10%.
Phân biệt Spot, Futures và Options
Cùng theo dõi bảng so sánh dưới đây để hiểu rõ hơn sự khác nhau giữa Spot, Futures và Options.
Spot | Futures | Options | |
Đặc điểm | Vốn bỏ ra nhiều | Dùng đòn bẩy lớn, vốn bỏ ra ít | Mua phí quyền chọn (Premium), thường vào khoảng 5-15% khoảng biến động |
Giả sử coin A có giá $100 | |||
Chi phí bỏ ra | 100% | 10% | 5% |
Coin A tăng 10% lên $110 | PnL = $10 tương đương 10% | Lợi nhuận $10 tương đương PnL : 100% | Lợi nhuận= 110-100-5= $5 tương đương 100% vốn bỏ ra |
Coin A giảm 20% | PnL: -20% | PnL: -20 ( Bị thanh lý ngay tại giá 90$) lỗ 100% | Có thể giữ đến ngày thực hiện quyền. trường hợp giá xuống thấp, mất tối đa là $5 phí đặt cọc hay phí quyền chọn (premium) |
Tính chất | Thay đổi theo Price | Thay đổi theo Price | Thay đổi theo giá thực hiện (Strike Price) , và chỉ số biến động thị trường Volatility, tính giá quyền chọn bằng công thức xs thống kê Black Scholes |
Như vậy Options cho mức lợi nhuận có thấp hơn một chút so với Futures và cao hơn nhiều so với Spot, nhưng có khả năng quản trị rủi ro tốt hơn và an toàn hơn cho nhà đầu tư. Với Spot bạn sở hữu tài sản, Options bạn sở quyền và thời gian thực hiện quyền. Còn với Futures bạn sở hữu biến động về tỷ giá.